Tại sao cần dùng Dây nhảy quang SC/APC-FC/UPC single mode? Dây nhảy quang là loại dây chứa sợi quang, dùng để đấu nối giữa ODF với các thiết bị khác như bộ chuyển đổi quang điện, module quang, switch quang, dây nhảy quang gồm nhiều loại khác nhau về các đặc tính như dây nhảy quang single mode, patch cord multimode, Cty VinaNET chuyên sản xuất và phân phối các sản phẩm dây nhảy quang các loại, sản phẩm của chúng tôi đã được kiểm tra chất lượng về độ bền chắc, độ ổn định với chất lượng hoàn toàn đảm bảo đáp ứng tốt mọi nhu cầu sử dụng..Chuyên sản xuất và phân phối dây nhảy quang PATCHCORD Single-mode và Multi mode. Là sản phẩm được sử dụng trong hệ thống truyền dẫn truyền hình cáp. Sản phẩm là nơi tiếp nối giữa hộp nối và thiết bị, thiết bị sẽ tăng độ suy hao cần thiết tiếp cận khoảng nhạy, đặc trưng của công nghiệp truyền hình.
Các phụ kiện cấu thành dây nhảy quang SC/APC-FC/UPC single mode:
Ống Nối – Ferrule: đây là một cấu trúc dạng rỗng (thường là dạng trụ), được làm từ sứ, kim loại hoặc nhựa chất lượng cao. Nó co chức là để giữ chặt sợi quang.
Thân Đầu Nối hay Connector Body: Một cấu trúc làm từ nhựa hoặc kim loại chứa ống nối, cố định với lớp vỏ ngoài bảo vệ (jacket) và lớp chịu lực (strength members).
Khớp nối – Coupling Mechanism: Nó là một phần của thân đầu nối, nhiệm vụ cố định đầu nối khi thực hiện kết nối đến các thiết.
Đầu nối quang SC/APC-FC/UPC: gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu như SC/APC-FC/UPC. Về SC (subscriber connector), là các kiểu đầu nối quang,nó có dạng hình vuông hay hình tròn…Phía trong đầu nối là ferrule,có chức năng bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule được làm từ thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) – chất liệu gốm là tốt nhất. Về đỉnh của ferrule, nó được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính UPC và APC (Angled Physical Contact), giúp chắc chắn chỗ ghép nối có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.
Các thông số cơ bản của Dây nhảy quang SC/APC-FC/UPC:
+ Dây patchcord là sợi quang cả hai đầu được nối với đầu nối ( connector), gồm có các loại sợi đơn 1FO, sợi đôi 2FO
+ Dây patchcord kiểu đơn mode có lớp bọc nhựa bảo vệ bên ngoài ≥ 3mm
+ Kiểu đấu nối: một đầu loại SC/APC đầu còn lại loại SC/APC single mode
+ Kiểu tiếp xúc: UPC và APC. Suy hao phản xạ: APC ≤ -65dB, UPC <= 50dB
+ Dải nhiệt độ: -25oC đến + 60oC Bộ bền kéo trong lúc sử dụng ≥ 100N; Độ bền kéo trong lúc lắp đặt ≥ 200N
Dây nhảy quang SC/APC-FC/UPC duplex, single mode:
+ Độ bền va đập với thế năng 0,74 Nm/ bán kính đầu búa r = 25mm: yêu càu ≥ 20 lần
+ Độ bền nén thường xuyên ≥ 100N/cm2. Độ bền kéo ngắn hạn ≥ 500N/cm2
+ Dây nhảy được bảo vệ bởi nút nhựa chống bụi bẩn bám vào đầu Adapter
+ Chiều dài mỗi sợi dây nhẩy là: ≥ 1m ( tuỳ theo yêu cầu cụ thể) có thể dài đến 100m
+ Đường kính mỗi sợi dây nhẩy: ɸ = 2,0mm hoặc ɸ = 3,0mm
+ Mức suy hao ghép nối nằm trong dải: 0,25dB ÷ 0.5dB ( đo kiểm theo tiêu chuẩn IEC 61300-3-3)
+ Sợi quang đơn mode, đường kính ɸ = 125µm, tuân thủ theo tiêu chuẩn ITU G.652D
+ Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt: 60mm. Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: 30mm
Thông số kỹ thuật:
Range of Mode | Single |
Cable Type | Simplex or Duplex Zipcord |
Connector Style | SC/APC-FC/UPC |
Polish or Ferrule Interface Type | APC |
Cable Diameter | 2.0mm or 3.0mm |
Lengths | Standard & Custom Lengths |
Strength Member | Aramid Yarn |
Outer Jacket | LSZH |
Cable Assembly Length (<15 meter Tolerance) | -0/+100mm |
Cable Assembly Length (>15 meter Tolerance) | -0/+10% |
Jacket Colour (Single Mode: OS1 & OS2) | Yellow |
Durability | 500 cycles(0.2 dB max increase), 1000mate/demate cycles |
Operating Temp. | -20 ˚C to +70˚C/+85˚c (armoured) |
Storage Temp. | -40 ˚C to +85˚C |
Ferrule Concentricity | < 1µm, Other Ferrule Concentricity < 1µm |
Humidity (FOTP-5) | 90-95% at 40°C |
Strength of Coupling Mechanism (FOTP-185) | 33 N at 0° for 5 sec |
Cable Retention (FOTP-6) | 50 N at 0° for 5 sec. |
Twist (FOTP-36) | 15 N at 0° 5 turns, 10 cycles |
Flex (FOTP-1) | 0.5 Kg at 25 cm, +90° to -90°, 100 cycles |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.