Dây nhảy quang FC/UPC-FC/UPC single mode là gì? (Fiber Optic Pathcord), Pigtial và Dây nhảy quang nhiều lõi ( multi core patchcord) là một trong những sản phẩm chủ đạo kết nối quang từ thiết bị quang sang thiết bị quang, từ tủ tập trung sang tủ nhánh, sử dụng nhảy tín hiệu quang, Dây nhảy quang là đoạn cáp quang có đường kính từ 0.9mm, 2.0mm, 3.0mm. Chất liệu vỏ LSZH hoặc PVC, dây có chiều dài từ 1m, 3m. 5m, 10m, 15m, 20m, 30mm,… và nhiều loại độ dài khác nhau theo nhu cầu của khách hàng và đã được bấm sẵn hai đầu connector
- Ống Nối – Ferrule: đây là một cấu trúc dạng rỗng (thường là dạng trụ), được làm từ sứ, kim loại hoặc nhựa chất lượng cao. Nó co chức là để giữ chặt sợi quang.
- Thân Đầu Nối hay Connector Body: Một cấu trúc làm từ nhựa hoặc kim loại chứa ống nối, cố định với lớp vỏ ngoài bảo vệ (jacket) và lớp chịu lực (strength members).
- Khớp nối – Coupling Mechanism: Nó là một phần của thân đầu nối, nhiệm vụ cố định đầu nối khi thực hiện kết nối đến các thiết.
- Đầu nối quang: gồm nhiều thành phần kết hợp lại với nhau, chúng có nhiều kiểu như FC/UPC-FC/UPC Nhưng có hai thành phần cần bạn quan tâm nhiều nhất là kiểu đầu nối FC-FC và điểm tiếp xúc UPC. Về SC (subscriber connector) và FC (fiber connector) là các kiểu đầu nối quang,nó có dạng hình vuông hay hình tròn…Phía trong đầu nối là ferrule,có chức năng bảo vệ và giữ thẳng sợi cáp quang. Ferrule được làm từ thủy tinh, kim loại, plastic hoặc gốm (ceramic) – chất liệu gốm là tốt nhất. Về đỉnh của ferrule, nó được làm nhẵn (polish) với ba dạng điểm tiếp xúc chính , UPC (Ultra Physical Contact), giúp chắc chắn chỗ ghép nối có ít ánh sáng bị mất hoặc bị phản xạ nhất.
+ Dây patchcord là sợi quang cả hai đầu được nối với đầu nối ( connector), gồm có các loại sợi đơn 1FO, sợi đôi 2FO
+ Dây patchcord kiểu đơn mode có lớp bọc nhựa bảo vệ bên ngoài ≥ 3mm
+ Kiểu đấu nối: một đầu loại FC/UPC, đầu còn lại loại FC/UPC
+ Kiểu tiếp xúc:UPC. + Suy hao phản xạ: UPC ≤ -55dB
+ Dải nhiệt độ: -25oC đến + 60oC. Bộ bền kéo trong lúc sử dụng ≥ 100N; Độ bền kéo trong lúc lắp đặt ≥ 200N
+ Độ bền va đập với thế năng 0,74 Nm/ bán kính đầu búa r = 25mm: yêu càu ≥ 20 lần
+ Độ bền nén thường xuyên ≥ 100N/cm2. Độ bền kéo ngắn hạn ≥ 500N/cm2
+ Dây nhảy được bảo vệ bởi nút nhựa chống bụi bẩn bám vào đầu Adapter
+ Chiều dài mỗi sợi dây nhẩy là: ≥ 3m ( tuỳ theo yêu cầu cụ thể)
+ Đường kính mỗi sợi dây nhẩy: ɸ = 2,0mm hoặc ɸ = 3,0mm
+ Mức suy hao ghép nối nằm trong dải: 0,25dB ÷ 0.5dB ( đo kiểm theo tiêu chuẩn IEC 61300-3-3)
+ Sợi quang đơn mode, đường kính ɸ = 125µm, tuân thủ theo tiêu chuẩn ITU G.652D
+ Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt: 60mm. Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt: 30mm
Thông số kỹ thuật FC/UPC-FC/UPC single mode
Max.Insertion Loss | ||||
Typ.Insertion Loss | UPC ≥ 55dB APC ≥ 60dB | |||
Cable retention (900um) | 2 Ibs | |||
Matung Durability (1000cycles) | <0.2dB | |||
Ferrule Material | Ceramic | |||
Housing Material | Composite | |||
Operating Temperature (oC) | -40oC to +80oC | |||
Range of Mode | Single | |||
Cable Type | Simplex or Duplex | |||
Connector Style | Dây nhảy quang FC/UPC-FC/UPC single mode | |||
Polish or Ferrule Interface Type | Dây nhảy quang FC/UPC-FC/UPC single mode | |||
Cable Diameter | 2.0mm | |||
Lengths | Standard & Custom Lengths | |||
Strength Member | No Aramid Yarn | |||
Outer Jacket | LSZH | |||
Cable Assembly Length (<15 meter Tolerance) | -0/+100mm | |||
Cable Assembly Length (>15 meter Tolerance) | -0/+10% | |||
Jacket Colour (Single Mode: OS1 & OS2) | Yellow | |||
Durability | 500 cycles(0.2 dB max increase), 1000mate/demate cycles | |||
Operating Temp. | -20 ˚C to +70˚C/+85˚c (armoured) | |||
Storage Temp. | -40 ˚C to +85˚C | |||
Ferrule Concentricity | < 1µm, Other Ferrule Concentricity < 1µm | |||
Humidity (FOTP-5) | 90-95% at 40°C | |||
Strength of Coupling Mechanism (FOTP-185) | 33 N at 0° for 5 sec | |||
Cable Retention (FOTP-6) | 50 N at 0° for 5 sec. | |||
Twist (FOTP-36) | 15 N at 0° 5 turns, 10 cycles | |||
Flex (FOTP-1) | 0.5 Kg at 25 cm, +90° to -90°, 100 cycles |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.