Cáp thông tin sợi cáp quang Cống kim loại single mode của Công ty CP Viễn thông VinaNET là loại sợi đơn mode, nhồi trong ống lỏng, được nhồi dầu chống ẩm, màng ngăn ẩm, một hoặc hai lớp vỏ, có hoặc không có kim loại (băng thép gợn sóng). Bao gồm các loại cáp sử dụng chôn trực tiếp, cáp luồn cống có kim loại hoặc phi kim loại, cáp treo có kim loại hoặc phi kim loại, Cáp treo có kim loại hoặc phi kim loại. các loại cáp của VinaNET hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn phổ biến quốc tế IEC, EIA, ASTM, tiêu chuấn cấp quốc gia TCVN, tiêu chuẩn ngành TCN hoặc các tiêu chuẩn của khách hàng…
Cáp quang cống PKL 24Fo single mode có đặc điểm gì? Sợi quang được dùng là loại đơn mode – chiết suất từ vật liệu là thủy tinh chất lượng cao, phù hợp với khuyến ngh của ITU – T G.652D. Sợi quang được phủ bên ngoài một lớp màu để phân biệt các sợi với nhau, lớp phủ màu có độ bền màu, màu sắc rõ ràng. Các sợi quang được nhồi trong ống lỏng cùng với dầu chống ẩm chuyên dụng, trong mỗi ống lỏng có nhiều nhất là 12 sợi quang có các màu khác nhau. Dầu chống ẩm chuyên dụng là hợp chất chống ẩm, chống nước, hơi nước thâm nh p vào. Đảm bảo cho sợi quang dễ dàng d ch chuyển trong ống lỏng. Ống lỏng được làm bằng nhựa chuyên dùng Polybutylene Terephthalate (PBT), có các màu khác nhau để giúp cho việc nh n biết trong quá trình thi công cũng như lắp đặt một cách dễ dàng. Các ống lỏng và các phần tử độn được bện với nhau xung quanh phần tử gia cường trung tâm phi kim loại theo phương pháp bện đảo chiều S tạo thành lõi cáp. Kết cấu các ống lỏng cùng với sợi gia cường trung tâm và các thành phần khác rất chắc chắn, gọn nhẹ, ch u lực tốt, đảm bảo tính cơ học, ch u giãn, chống xoắn và đặc tính truyền dẫn của cáp làm việc ổn định.
Cấu trúc của Cáp quang cống kim loại single mode Lõi cáp được bọc một lớp băng chống thấm bằng v t liệu đặc biệt có tác dụng ngăn hơi nước hơi ẩm xâm nh p từ ngoài vào, và khó cháy…Lớp vỏ bọc trong được áp dụng với tất cả các loại cáp có kim loại, sử dụng nhựa bọc vỏ HDPE màu đen chuyên dùng có t trọng cao, ch u được tác động trực tiếp từ môi trường, tia cực tím…giúp bảo vệ chất lượng cáp luôn ổn định. đáp ứng tốt các tác động cơ lý, lực căng, lực nén…Bên ngoài cùng được bọc lớp vỏ bằng nhựa HDPE màu đen có chất lượng cao, có tác dụng bảo vệ lõi cáp khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng khác từ môi trường bên ngoài trong suốt quá trình lắp đặt và khai thác.
– Hay còn gọi cáp quang single mode kim loại (đơn mode có amor)
– Luồn cống hoặc chôn trực tiếp.
– Bên trong sợi cáp có chứa sợi quang học.
– Cáp quang kim loại có chứa lớp băng thép bên trong nhằm bảo vệ sợi quang khỏi tác động ngoại lực và chống các loại công trùng cắn.
– Với đặc thù của cáp quang cống kim loại nên nó rất phù hợp trong hệ thống cáp quang của các nhà cung cấp dịch vụ (cáp quang viettel, cáp quang FPT, cáp quang VNPT, cáp quang CMC …), mạng LAN, mạng WAN, hệ thống camera…
– Dùng để thi công dưới cống bể, trong nhà, ngoài trời, cột điện, thang máng cáp…
– Là một giải pháp tốt nhất để truyền tín hiệu đi xa với tốc độ cao mà suy hao đường truyền thấp nhất
Các thành phần của cáp cống kim loại single mode:
STT | Thành phần | Mô tả |
1 | Số sợi quang | 04-24 sợi quang |
2 |
Số sợi quang trong một ống lỏng (Max.) | 06 sợi đối với cáp 24Fo |
3 | Cấu tạo sợi quang | Lớp coating làm bằng chất Acrylate có khả năng chống tia cực tím. Dễ dàng tuốt bằng dụng cụ bình thường mà không dùng hóa chất. Đảm bảo đặc tính cơ học và truyền dẫn ổn đ nh trong suốt quá trình lắp đặt và khai thác. Có khả năng ch u được tác động của môi trường. Thu n lợi trong vận chuyển, lắp đặt, hàn nối, sửa chữa. Dễ dàng phân biệt bằng mắt thường và không đổi trong suốt thời gian sử dụng. |
4 | Chất điền đầy-Filling compound | Thixotropic Jelly Compound. Chất điền đầy phải không gây độc hại, không gây ảnh hưởng đến các thành phần khác trong cáp cũng như màu của sợi, không bị nấmmốc, không dẫn điện và có hệ số nở nhiệt bé, đảm bảo không đông cứng ở nhiệt độ rất thấp, không cản trở sự di chuyển của sợi trong õi cáp |
5 | Ống đệm lỏng – Loose Tube | Loose tube – Polybutylene Terephthalate (PBT) Ống lỏng có các màu theo quy đ nh, chứa các sợi quang với chất điền đầy. Đường kính ống đệm lỏng đủ lớn không cản trở chuyển động của sợi, kích thước tối thiều > 2.0mm |
6 | Ống đệm phụ – Filler rod | Filler – Polyethylene. Sử dụng thay cho các ống đệm lỏng không chứa sợi quang để tạo sự tròn đều cho cáp. |
7 | Bện cáp – Stranding | Các ống đệm lỏng, ống đệm phụ được sắp xếp xoắn đảo chiều S theo trục của sợi ch u lực trung tâm. Hai dây Polyeste (Polyester yarn binder) quấn ngược chiều nhau đủ căng để đảm bảo giữ được thứ tự và v trí tương đối của các ống đệm lỏng, đệm phụ với thành phần ch u lực trung tâm khi xé vỏ trong. Độ dư sợi quang so với chiều dài cáp tối thiểu là 1% (ở khoảng nhiệt độ từ 200C đến 300C) |
8 | Thành phần ch u lực trung tâm – Central strength member | Central strength member – FRP (Fiber glass Reinforce with Plastic) Làm bằng v t liệu đặc biệt là thành phần chính ch u lực căng, lực xoắn cho cáp, sợi này kích thước tròn đều và liên tục trong xuốt chiều dài của cáp |
9 |
Thành phần chống thấm nước lõi cáp – Water Blockings Element Core |
Super-Absorbent Polymers (SAP) Lõi cáp được chống thấm bằng phương pháp khô. Thành phần chống thấm cho cáp bao gồm sợi chống thấm và băng chống thấm Sợi chống thấm ở v trí trung tâm của cáp, được quấn quanh thành phần ch u lực trung tâm. Băng chống thấm được bọc bên ngoài lõi cáp. Các thành phần chống thấm trên bảo vệ an toàn cho cáp khỏi các ảnh hưởng về hơi ẩm, nước và hơi nước |
10 |
Lớp bọc lõi cáp – Core covering | Watter Swellable Tape Băng chống thấm nước được quấn dọc bên ngoài toàn bộ lõi cáp như nói ở mục 9. Có tác dụng ngăn sự xâm nh p của nước, không dẫn điện, cách nhiệt, khó cháy, chống nấm mốc |
11 | Dây Rip cord trong (đối với cáp có 2 lớp vỏ, bọc băng thép bảo vệ) | Ripcord – Aramid Yarn. Là sợi aramid hoặc nylon/plastic, nằm ở sát mặt trong của lớp vỏ trong, có tác dụng xé lớp vỏ bọc trong |
12 |
Lớp vỏ trong-Inner sheath (cáp hai lớp vỏ, bọc băng thép bảo vệ) | Inner sheath Lớp vỏ được bọc bằng nhựa HDPE màu đen bao phủ toàn bộ lõi cáp. Chiều dày trung bình lớp vỏ trong không nhỏ hơn 1mm |
13 | Dây Rip cord ngoài | Ripcord – Aramid Yarn Là sợi aramid nằm ở sát mặt trong của lớp vỏ băng thép, có tác dụng xé lớp vỏ thép và lớp bọc ngoài |
15 | Lớp vỏ ngoài – Outer sheath | Outer sheath Sử dụng HDPE t trọng màu đen cao chứa carbon và các chất chống oxy hóa (antioxidant) thích hợp. Lớp vỏ này hoàn toàn ch u được tác động của môi trường xung quang cũng như tia cực tím, không có khả năng phát triển nấm mốc trên vỏ. Độ dày trung bình là 1.5mm (tùy thuộc dung lượng). Lớp vỏ tròn đều, chất lượng đồng đều trên toàn bộ chiều dài cáp. Không có vết rạn nứt, vỡ |
Bảng mã màu cho cáp quang cống kim loại single mode
TT |
Mã hóa màu sợi quang trong cùng ống đệm lỏng |
Mã hóa màu ống đệm lỏng |
1 | Xanh dương (blue) | Xanh dương (blue) |
2 | Cam (Orange) | Cam (Orange) |
3 | Xanh lá cây (Green) | Xanh lá cây (Green) |
4 | Nâu (Brown) | Nâu (Brown) |
5 | Xám (Grey) | Xám (Grey) |
6 | Trắng(White) | Trắng(White) |
7 | Đỏ (Red) | Đỏ (Red) |
8 | Đen (Black) | Đen (Black) |
9 | Vàng (Yellow) | Vàng (Yellow) |
10 | Tím (Violet) | Tím (Violet) |
11 | Hồng (Pink) | Hồng (Pink) |
12 | Xanh da trời/ nước biển (Light Blue/Aqua) | Xanh da trời/ nước biển (Light Blue/Aqua) |
Thông số của sợi cáp quang cống kim loại single mode:
STT | Nội dung yêu cầu | Giá trị |
1 | Đường kính trường mode (MFD) | Tại bước sóng 1310 nm là 9.2 mm, Dùng sai cho phép± 0.5mm |
2 | Đường kính vỏ (cladding Diameter) | 125 mm ± 1mm |
3 | Sai số đồng tâm giữa lõi và vỏ (core concentricity erro) | ≤ 0.6 mm |
4 | Độ không tròn đều của vỏ (cladding noncircularity) | < 1% |
5 | Bước sóng cắt (cable cut- off Wavelength ) – lcc | ≤ 1260 |
6 | Hệ số suy hao (attenuation coefficient) Suy hao tối đa trong dải bước sóng từ 1310 nm đến 1625 nm ≤ 0.4 dB/km. Tại bước sóng 1550 nm ≤ 0.35 dB/km. Tại vùng bước sóng “Water Peak” 1383 ± 3 nm ≤ 0.4 dB/km | |
7 | Độ tán sắc (Dispersion) – Dl. Tại bước sóng 1310 nm ≤ 3.5 ps/(nm x km). Tại bước sóng 1550 nm ≤ 18 ps/(nm x km) | |
8 | Độ dốc tán sắc ẻo ( ero dispersion slope – S0max) | ≤ 0.092 ps/nm2 x km |
9 | Bước sóng tán sắc ero (l0min – l0max) | 1300 ÷ 1324 nm |
10 | Suy hao bán kính cong (Marcro bending loss) tại 1625 nm trong điều kiện thử với: ≤ 0.1 dB. Bán kính cong : 30 mm. Số vòng: 100 | |
11 | Hệ số tán sắc phân cực mode | ≤ 0.2 ps/km1/2 |
12 | Lớp bọc của vỏ. Lớp vỏ sơ cấp trước khi nhuộm màu có đường kính danh. định là 245mm±10 mm, sau khi nhuộn màu có đường kính danh định 245mm±10 mm, |
Các phép thử cho cáp quang cống kim loại Single mode
STT | Nội dung | Gia trị | Phương pháp thử và tiêu chuẩn |
1 |
Khả năng chịu xoắn-Torsion test | Tăng suy hao không vượt quá 0.1 dB(tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm). Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt, không hở băng thép | IEC 60794-1-2- E7. Chiều dài thử: ≤ 4m. Số chu kỳ: 10 chu kỳ. Góc xoắn: ± 180O. Lực dọc trục : 100 N |
2 |
Khả năng chịu kéo căng- Tension performance test |
Mẫu cáp thử dài không vượt quá 0.25% chiều dài ngay khi kết thúc thử tải lớn nhất.
Tăng suy hao không vượt quá 0.1 dB(tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm) trước kết thúc thử tải liên tục. Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt, không hở băng thép |
IEC 60794-1-2-E1. Tải thử lớn nhất: Lực kéo lớn nhất trong quá trình lắp đặt x1.5 trong 1 giờ. Tải liên tục: Lực kéo trong suốt quá trình sử dụng x 1.5 trong 1 giờ |
3 |
Khả năng chịu va chạm-Impact test |
Tăng suy hao không vượt quá 0.1 dB(tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm) trước kết thúc thử tải liên tục.
Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt, không hở băng thép |
IEC 60794 – 1-2-E4. Độ cao của búa: 100 cm. Trọng lượng búa: 1kg. Đầu búa có đường kính : 25 mm. Thử va chạm liên tiếp tại 1 điểm: 25 lần |
4 |
Độ mềm dẻo của cáp-repeated Bending (Cyclic flexing) test | Tăng suy hao không vượt quá 0.1 dB(tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm) trước kết thúc thử tải liên tục.
Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt, không hở băng thép |
IEC 60794-1-2-E6. Bán kính trục uốn tương ứng bán kính uốn cong cho phép của cáp(không nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp. Số lần: 10 lần, Tốc độ 2 giây/ lần, Góc ± 900, Tải: 10kg |
5 |
Khả năng chịu nén – Crush (compression) test | Tăng suy hao không vượt quá 0.1 dB(tại bước sóng 1310 nm và 1550 nm) trước kết thúc thử tải liên tục.
Sợi không gãy, vỏ không rạn nứt, không hở băng thép. Vết chịu nén được xem như không gây nguy hiểm cho các thành phần của cáp |
IEC 60794-1-2-E3. Nén cáp giữa 2 tấm thép, 1 tấm cố định và 1 tấm di động dài 10cm. Bán kính phần gờ của tấm thép di động khoảng 5mm. Mẫu đại diện có chiều dài đủ để lắp đặt lên máy. Lực thử: 4000N với cáp có 2 lớp vỏ, bọc băng thép bảo vệ chôn trực tiếp và trọng lượng của 1km cáp với cáp kéo cống, cáp treo trong vòng 10 phút. Số điểm thử: 1 |
Cách đóng gói quy cách của cáp quang cống kim loại single mode
+ Chiều dài thông thường cáp 3000 m. trên 01 bin gỗ. Tuy nhiên có thể cung cấp theo yêu cầu của khách hàng với số mét thoả thu n trong hợp đồng..
+ Cáp được quấn vào trong trống cáp bằng gỗ, đảm bảo chống được các hư hỏng khi v n chuyển, bốc dỡ, trống cáp là loại sử dụng một lần.
+ Hai đầu của cuộn cáp được bọc kín để chống thấm nước, hơi ẩm thâm nhập.
+ Cáp được quấn quanh tang trống và được che phủ bằng lớp ny lông chống ẩm.
+ Cáp được bảo vệ bằng các nan đóng chắc chắn vào hai thành của bobbin gỗ và có đai sắt bọc phía ngoài .
+ Trên hai mặt của bobbin gỗ được in các thông tin về công ty, thông tin về sản phẩm cũng như các thông tin khác phù hợp với quy định của nhà nước về việc in ấn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.